Dung dịch nhỏ mắt ALEGYSAL (Permirolast kali)
Dung dịch nhỏ mắt
Hộp 1 lọ nhựa x 5 mL
HSX: SANTEN PHARMAEUTICAL CO.,LTD – Nhật Bản.
Tác dụng ức chế trên viêm kết mạc dị ứng thực nghiệm.
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Mô tả sản phẩm
Dung dịch nhỏ mắt ALEGYSAL
(Permirolast kali)
Permirolast kali là một chất kháng dị ứng do Brishtol-Myers Squibb triển khai đầu tiên ở Mỹ, và có tác dụng ức chế mạnh lên sự phóng thích các chất hoá học trung gian. Về lâm sàng, chất này đã được chứng minh là có khả năng chống viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân bằng cách nhỏ mắt mỗi ngày 2 lần.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ nhựa x 5 mL
SẢN XUẤT
SANTEN PHARMAEUTICAL CO.,LTD – Nhật Bản.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch nhỏ mắt
MỔ TẢ
Nhãn hiệu | Dung dịch nhỏ mắt Alegysal |
Hoạt chất | Permirolast kali |
Hàm lượng/ lọ 5 mL | 5mg |
Thành phần không hoạt tính | Benzalkonium chlorid, glycerin đậm đặc, dibasic natri phosphat, natri dihydrogen - phosphat dihydrat và nước tinh khiết |
pH | 7,5 - 8,5 |
Áp lực thẩm thấu | 0,7 - 0,9 |
Mô tả | Dung dịch nhỏ mắt trong, không màu vô trùng |
CHỈ ĐỊNH
Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Alegysal nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc tra mắt
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối)
THẬN TRỌNG
Phản ứng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi được chấp nhận ở Nhật, phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 16 trong số 639 bệnh nhân (2.50%). Phản ứng phụ chính là viêm bờ mi ở 4 bệnh nhân (0,63%), kích ứng mắt ở 4 bệnh nhân (0,63%) và sung huyết kết mạc ở 3 bệnh nhân (0,47%).
Sau khi được chấp nhận, các phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 43 trong số 4.255 bệnh nhân (1,01%) được đánh giá trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc và các điều tra đặc biệt (các điều tra này dựa trên việc dùng thuốc lâu dài và trên những bệnh nhân bị viêm kết mạc mùa xuân) ở Nhật. Các phản ứng phụ chính là kích ứng mắt ở 16 bệnh nhân (0,38%), viêm bờ mi ở 9 bệnh nhân (0,21%), ngứa mí mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%), tiết dịch mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%) và xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,12%).
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
| 5% > >= 0,1% | < 0,1% |
Quá mẫn cảm | Viêm bờ mi | viêm da mí mắt |
Mắt | Xung huyết kết mạc, dị ứng, tiết dịch mắt, ngứa | viêm kết mạc |
Sử dụng lúc có thai, sinh đẻ hoặc cho con bú
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. (Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa xác định).
Sử dụng trong nhi khoa
Độ an toàn của thuốc này ở trẻ đẻ non, trẻ sơ sinh và trẻ em chưa được xác định. (Chưa có kinh nghiệm lâm sàng).
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết
Thận trọng khi dùng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đường dùng: chỉ để nhỏ mắt.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Khi dùng:
Những giọt thuốc tràn ra trên da mí mắt, v.v… cần được lau sạch ngay.
Không để đầu lọ thuốc chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
Chưa có dữ liệu
Quá liều:
Chưa có dữ liệu
DƯỢC LỰC HỌC
Tác dụng ức chế trên viêm kết mạc dị ứng thực nghiệm.
Tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ Permirolast kali có tác dụng ức chế mạnh trên sự tăng tính thấm mạch ở kết mạc do phản ứng dị ứng tuýp I ở chuột. Nó còn cho thấy một tác dụng ức chế sự di chuyển của bạch cầu ưa eosin và bạch cầu trung tính đến mô kết mạc ở chuột lang.
Cơ chế tác dụng (Tác dụng ức chế sự phóng thích các chất trung gian hoá học).
Permirolast kali ngăn chặn sự phóng thích các chất trung gian hoá học bằng cách ức chế chuyển hoá phospholipid ở màng tế bào bón ở chuột.
Permirolast kali ngăn chặn sự phóng thích kháng nguyên hoặc kháng thể IgE của histamin và SRS-A từ phổi người, các bạch cầu ngoại vi ở người hoặc phổi chuột lang.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nồng độ trong máu
Nghiên cứu dùng 1 ngày.
Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) và thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) của Permirolast kali sau khi dùng tại chỗ dung dịch nhỏ mắt Permirolast kali 0,1% hoặc 0,5% với liều 2 giọt, 4 lần trong 1 ngày ở 5 người nam tình nguyện trưởng thành khoẻ mạnh được tóm tắt dưới đây. Nồng độ Permirolast kali trong huyết tương sau 35 giờ sau khi nhỏ lần cuối dưới giới hạn phát hiện (1,0ng/mL)
0,1% | 0,5% | |
Cmax (ng/mL) | 2,8 +/- 0,7 | 9,7 +/- 2,2 |
Tmax (giờ) | 1,0 | 1,0 |
Nghiên cứu dùng 1 tuần
Sau khi nhỏ 2 giọt dung dịch nhỏ mắt Permirolast kali 0,5% 4 lần/ngày trong 7 ngày ở 6 người nam tình nguyện trưởng thành khoẻ mạnh, nồng độ trong huyết tương đã được đánh giá. Dữ liệu cho thấy khuynh hương tương tự giữa nồng độ trong huyết tương vào ngày 1 và ngày 7 cho thấy không có sự tích luỹ thuốc do dùng nhiều ngày. Nồng độ trong huyết tương 35 giờ sau khi nhỏ trong nhiều ngày lần cuối dưới mức phát hiện (1,0 ng/mL).
Chuyển hoá bài tiết
Nghiên cứu dùng 1 ngày
Sau khi nhỏ 2 giọt dung dịch nhỏ mắt Permirolast kali 0,1% hoặc 0,5% 4 lần/ngày ở 5 người nam tình nguyện trưởng thành khoẻ mạnh, nồng độ Permirolast kali bài tiết trong nước tiểu đã được xác định. Nồng độ thuốc được phát hiện trong nước tiểu 24 giờ là 52,4 ± 19,6 mg vào ngày dùng, và dưới mức phát hiện (1,0 ng/mL) vào ngày hôm sau.
Nghiên cứu dùng 1 tuần
Trong nghiên cứu dùng 1 tuần, dung dịch nhỏ mắt Permirolast kali 0,5% đã được nhỏ 4 lần/ngày trong 7 ngày cho 6 người nam tình nguyện trưởng thành khoẻ mạnh. Mức bài tiết Permirolast kali trong nước tiểu 24 giờ được xác định vào ngày 1, 4 và 7 cho thấy không có thay đổi đặc biệt. Nồng độ trong mẫu nước tiểu 24 giờ là 286,0 ± 54,0 mg vào ngày nhỏ lần cuối và 54,5 ± 8,6 mg vào ngày sau khi hoàn thành việc dùng thuốc, nhưng dưới giới hạn phát hiện sau 2 ngày ở tất cả người tình nguyện ngoại trừ một người.
Phân bố nội nhãn (thỏ)
Nồng độ Permirolast kali ở mô ngoài mắt tương ứng bao gồm kết mạc, giác mạc và phần trước củng mạc thì cao hơn nồng độ trong mô bên trong mắt sau khi dùng tại chỗ 50 mL dung dịch nhỏ mắt 0,1% vào mắt thỏ. Nồng độ thuốc ở giác mạc và phần trước củng mạc bị giảm theo thời gian ngoại trừ đối với kết mạc trong đó nồng độ vẫn cao đủ để có tác dụng dược lý đầy đủ ngay cả 24h sau khi nhỏ thuốc. Nồng độ thuốc đạt đỉnh ở thuỷ dịch, mống mắt, thể mi sau 30 phút, và ở màng mạch võng mạc 15 đến 30 phút sau khi nhỏ, rồi giảm còn vết sau 8 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ ở thuỷ tinh thể và dịch kính thì không đáng kể. Lượng nhỏ mắt permirolast kali được phát hiện trong huyết tương 15 phút sau khi nhỏ nhưng giảm dưới giới hạn phát hiện 4 giờ sau khi dùng.
BẢO QUẢN/ HẠN DÙNG
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC trong lọ kín.
Ngày hết hạn được ghi trên nhãn và hộp thuốc.
Hạn dùng: 36 tháng kêt từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hạn dùng sau khi mở nắp 1 tháng.
HỆ THỐNG KÍNH THUỐC - PHÒNG KHÁM MẮT THU HÀ
Kính mắt Thu Hà
Phòng khám chuyên khoa mắt
Nhà Thuốc chuyên khoa mắt
Cơsở1:Số 134 và 140 Bà Triệu, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội - ĐT: 0243 943 4570
Cơsở2:Số 66 Lê Lợi, Vân Đình, Ứng Hòa, Hà Nội - ĐT: 088 620 1188.
Hotline:0908134140 hoặc 088 620 1166
Website:https://khammatthuha.vn
Email:info@kinhthuocthuha.vn
shopee.vn/khammatthuha